Tính đến ngày 10/3/2016 đã có 64 loại đầu thu truyền hình số mặt đất DVB-T2 thực hiện thủ tục công bố hợp quy, chỉ những sản phẩm đã làm thủ tục công bố hợp quy này mới được phép bán tại thị trường Việt Nam.
Theo số liệu mới nhất từ Cục Viễn thông, tính đến ngày 10/3/2016 đã có 64 loại đầu thu truyền hình số mặt đất DVB-T2 đã thực hiện thủ tục công bố hợp quy, theo danh sách này có nhiều doanh nghiệp mới tham gia vào thị trường này.
Danh mục 64 sản phẩm trong danh mục là những loại đầu thu đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ TT&TT và là những sản phẩm được phép bán ra thị trường Việt Nam. Những sản phẩm khác chưa thực hiện công bố hợp quy được coi là hàng giả, hàng nhái và bị cấm lưu thông trên thị trường Việt Nam.
Liên quan đến quản lý chất lượng đầu thu số DVB-T2, trong phiên họp Tiểu ban giúp việc Ban chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt Nam vào chiều ngày 21/1/2016 tại Bộ TT&TT, Thứ trưởng Bộ TT&TT Phan Tâm yêu cầu Cục Viễn thông cần phối hợp với Cục Tần số Vô tuyến điện, các Sở TT&TT tăng cường công tác hậu kiểm đối với các đầu thu số DVB-T2 khi bán ra thị trường phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật về thu sóng truyền hình số DVB-T2 đã được Bộ TT&TT ban hành.
Chất lượng đầu thu số DVB-T2 trên thị trường được nhiều người đánh giá là khá nhộn nhạo. Hiện mặt hàng đầu thu DVB-T2 chủ yếu do các doanh nghiệp mới, doanh nghiệp nhỏ làm chủ thị trường. Ông Lê Xuân Công, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ (Bộ TT&TT) đề nghị, phải kiểm tra thực tế sản phẩm đầu thu DVB-T2 trên thị trường xem các doanh nghiệp có làm sản phẩm đúng chất lượng như hồ sơ đã nộp khi thực hiện công bố hợp quy hay không. Bởi nếu không kiểm tra có khi doanh nghiệp công bố một đằng, làm một nẻo. Nếu công bố sai cần có biện pháp răn đe và xử phạt.
Về quy trình tiếp nhận công bố hợp quy, ông Trần Mạnh Tuấn, Phó Cục trưởng Cục Viễn thông cho hay, các sản phẩm thu truyền hình số như đầu thu hay tivi số đều do các tổ chức, cá nhận tự thực hiện công bố hợp quy, Cục Viễn thông chỉ tiếp nhận thủ tục công bố hợp quy hoàn toàn qua hồ sơ và ghi nhận đơn vị đó đã thực hiện công bố hợp quy đúng quy chuẩn được nhà nước ban hành.
Nhà nước chỉ kiểm tra hồ sơ và ghi nhận, không chịu trách nhiệm khi hàng hóa không đạt chất lượng. Nhiều người hiểu được công bố hợp quy là đạt chất lượng rồi là hiểu chưa đúng. Nếu doanh nghiệp công bố hợp quy rồi nhưng vẫn cung cấp sản phẩm không đạt yêu cầu, khi nhà nước kiểm tra thì doanh nghiệp đó phải chịu trách nhiệm với nhà nước và người dân.
“Đối với việc công bố hợp quy, nhà nước sẽ kiểm soát hậu kiểm, còn khi nộp công bố hợp quy hoàn toàn nộp trên giấy tờ, doanh nghiệp cũng không phải nộp sản phẩm để đo kiểm. Nhưng khi phát hiện chất lượng đầu thu kém qua các kênh báo chí, hay người dân phản ánh thì cơ quan nhà nước kiểm tra và có quyền xử phạt”, ông Tuấn cho hay.
Thứ trưởng Bộ TT&TT Phan Tâm cho rằng, gian lận thương mại là việc không thể tránh khỏi. Do đó, Cục Viễn thông cần phối hợp với các đơn vị như Cục Tần số Vô tuyến điện, các Sở TT&TT tiến hành lấy mẫu đầu thu bán trên thị trường về tiến hành đo kiểm, xem doanh nghiệp có cung cấp sản phẩm đúng tiêu chuẩn đã đăng ký trong hồ sơ hay không. Nếu phát hiện sai phạm phải xử phạt một số vụ trọng điểm để có tính chất răn đe.
Số TT | Ký hiệu sản phẩm | Tên doanh nghiệp công bố | ||
---|---|---|---|---|
1 | SDT 15-s | Công ty VTC Giải trí đa phương tiện | ||
2 | VTVT2 HD16-M | Công ty TNHH Dịch vụ truyền hình – Viễn thông Việt Nam | ||
3 | TRNY-3812 | Công ty TNHH Dịch vụ truyền hình – Viễn thông Việt Nam | ||
4 | TRNY-3812-5V | Công ty TNHH Dịch vụ truyền hình – Viễn thông Việt Nam | ||
5 | HD-323 | Công ty TNHH Hùng Việt | ||
6 |
|
Công ty TNHH Hùng Việt | ||
7 |
|
Công ty TNHH Hùng Việt | ||
8 |
|
Công ty TNHH Hùng Việt | ||
9 |
|
Công ty TNHH Hùng Việt | ||
10 |
|
Công ty TNHH Thương mại và Xuất nhập khẩu LTP Việt Nam | ||
11 |
|
Công ty TNHH Thương mại và Xuất nhập khẩu LTP Việt Nam | ||
12 |
|
Tổng Công ty truyền thông đa phương tiện-Công ty TNHH 1TV |
||
13 |
|
Tổng Công ty truyền thông đa phương tiện-Công ty TNHH 1TV |
||
14 |
|
Tổng Công ty truyền thông đa phương tiện-Công ty TNHH 1TV |
||
15 |
|
Tổng Công ty truyền thông đa phương tiện-Công ty TNHH 1TV |
||
16 |
|
Công ty TNHH Nam Thành Nhất | ||
17 |
|
Công ty Cổ phần Công nghệ Công nghiệp Bưu Chính Viễn thông | ||
18 |
|
Công ty Cổ phần Công nghệ Công nghiệp Bưu Chính Viễn thông | ||
19 |
|
Công ty Công nghệ phát thanh và truyền hình Đông Đô – (TNHH) | ||
20 | KHT1-8888 | Công ty cổ phần nghe nhìn Toàn Cầu | ||
21 | KHT-8888 | Công ty cổ phần nghe nhìn Toàn Cầu | ||
22 | OHT-8888 | Công ty cổ phần nghe nhìn Toàn Cầu | ||
23 | ZHT-8888 | Công ty cổ phần nghe nhìn Toàn Cầu | ||
24 | HHT-8888 |
|
||
25 | HHT-8888 | Công ty cổ phần nghe nhìn Toàn Cầu | ||
26 | TC-377 T2 HD | Công ty TNHH giải pháp điện tử T.C Việt Nam |
||
27 |
|
Công ty TNHH giải pháp điện tử T.C Việt Nam |
||
28 |
|
|
||
29 |
|
Công ty TNHH Golden Plus Quốc Tế |
||
30 |
|
|
||
31 | HDMI-T2 | Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông Truyền hình Ưng Bình Châu | ||
32 | T2-VN05 | Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông Truyền hình Ưng Bình Châu | ||
33 | T2-VN04 | Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông Truyền hình Ưng Bình Châu | ||
34 | T2-VN03 | Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông Truyền hình Ưng Bình Châu | ||
35 | T2-VN02 | Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông Truyền hình Ưng Bình Châu | ||
36 | T2-VN01 | Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông Truyền hình Ưng Bình Châu | ||
37 | GBSHD T252 | Công ty Cổ phần GBS | ||
38 | GBSHD T3821 | Công ty Cổ phần GBS | ||
39 | POS-DVB-T2 | Công ty Cổ phần thiết bị bưu điện | ||
40 | POS-DVB-T2v2 | Công ty Cổ phần thiết bị bưu điện | ||
41 | T2-0715 | Công ty TNHH Công nghệ Tân Nguyên An | ||
42 | BKH | Công ty TNHH Vật tư Thiết bị Điện – Điện tử Bách Khoa | ||
43 | TOPT2 | Công ty TNHH Vũ Hồng Minh | ||
44 | HI-TECH T2 | Công ty TNHH Vũ Hồng Minh | ||
45 | HT21 | Công ty cổ phần công nghệ viễn thông truyền hình Việt Nam | ||
46 | RTB-HD-T2 | Công ty Cổ phần Truyền dẫn, Phát sóng Truyền hình Đồng bằng Sông Hồng | ||
47 | HNCAB-HD-T2 | Công ty Cổ phần Truyền hình cáp Hà Nội | ||
48 | MX 01 | Công ty TNHH Maxilight Việt Nam | ||
49 | MX 02 | Công ty TNHH Maxilight Việt Nam | ||
50 | MX 05 | Công ty TNHH Maxilight Việt Nam | ||
51 | MX 03 | Công ty TNHH Maxilight Việt Nam | ||
52 | AT21 | Công ty TNHH Maxilight Việt Nam | ||
53 | AT22 | Công ty TNHH Maxilight Việt Nam | ||
54 | HD01 | Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Quang Linh | ||
55 | HD02 | Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Quang Linh | ||
56 | HD03 | Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Quang Linh | ||
57 | HP-1115 | Công ty Cổ phần YOILO Toàn cầu | ||
58 | DVBT2-1601 | Công ty TNHH Một thành viên SaiGonTel | ||
59 | HN15 | Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật điện tử PKG | ||
60 | THS-T215 | Công ty Cổ phần Phát triển phát thanh truyền hình | ||
61 | DVB-T2 M86 | Công ty cổ phần công nghệ ITT | ||
62 | SDTV15-s | Công ty TNHH Truyền hình kỹ thuật số Miền Nam | ||
63 | THM-5668 | Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông Thế hệ mới, Hà Nội | ||
64 | THM-3568 | Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông Thế hệ mới, Hà Nội |
Theo ictnews.vn
0 Comment